Định nghĩa: Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói hay một dự đoán không có ăn cứ.
Cấu trúc:
Khẳng định
S + will/shall + V-inf
* Ghi chú:S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
- I will buy Iphone6s tomorrow. - Tôi sẽ mua Iphone6s vào ngày mai.
- I will travel in Nha Trang next week. - Tôi sẽ đi du lịch Nha Trang vào tuần sau.
Phủ định
S + will/shall + not + V-inf
Ví dụ:
- I will not buy Iphone6s tomorrow. - Tôi sẽ không mua Iphone6s vào ngày mai.
- I will not travel in Nha Trang next week. - Tôi không đi du lịch Nha Trang vào tuần sau.
Nghi vấn
Will/Shall + S + V-inf?
Trả lời:Yes, S + will/shall
No, S + will/shall + not
Ví dụ:
- Will you buy Iphone6s tomorrow. - Có phải bạn sẽ mua Iphone6s vào ngày mai.
- Will she travel in Nha Trang next week. - Có phải cô ấy đi du lịch Nha Trang vào tuần sau.
Cách dùng:
- Diễn đạt một quyết định ngay sau khi nói.
- I've left the door open. I will go and shut it - Tôi đã để cửa mở. Bây giờ tôi sẽ đóng nó lại.
- Diễn tả một lời dự đoán không có căn cứ.
- Who do you think will get the job? - Bạn nghĩ ai sẽ có được công việc đó?
- Dùng cho một lời đề nghị.
- Shall we dance? - Chúng ta khiêu vũ nhé?
Chú ý:
- Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.
- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó KHÔNG dùng thì tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tại đơn; trong mệnh đề chính ta mới có thể dùng thì tương lai đơn
English Anh Thầy: Trung tâm tiếng Anh tại Hà Nội
0 nhận xét:
Đăng nhận xét