Giới từ trong tiếng Anh - Preposition(P1)

Giới từ là một khái niệm quen thuộc trong quá trình học tiếng Anh. Cả trong ngữ pháp cũng như trong giao tiếp hàng ngày.

Hôm nay, hãy cùng English Anh Thầy (trung tâm tiếng Anh tại Hà Nội) phân tích và tìm hiểu về các giới từ và cách sử dụng của giới từ để các bạn có thể cải thiện khả năng học tiếng Anh của mình nhé. Đặc biệt là những người bị mất gốc tiếng Anh

Giới từ trong tiếng Anh


1, Định nghĩa Giới từ (Preposition).
Giới từ là một bộ phận chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ trong câu. Giới từ thường đứng trước tân ngữ, Verb + ing...

Ví dụ:
I went into the class. – Tôi đi vào lớp học.            
I was sitting in the room at that time. – Lúc đó tôi đang ngồi trong phòng.
Trong hai ví dụ trên, ta thấy the class là tân ngữ của giới từ into, còn the room là tân ngữ cho giới từ in.
Lưu ý: Các bạn cần phân biệt rõ ràng giữa trạng từ và giới từ, vì trong một số trường hợp, từ vừa là trạng từ, vừa là giới từ. Điều khác nhau cơ bản ở đây là Trạng từ thì không có tân ngữ đi sau.

2, Cách sử dụng.
Trong tiếng Anh, chúng ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ  một cách cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi kèm với các từ loại khác nhau thì tạo ra các ý nghĩa khác nhau. Chính vì vậy, trong quá trình học và làm bài tập, các bạn nên học thuộc mỗi loại.

3. Vị trí của Giới từ:
a. Đứng sau Tobe và đứng trước Danh từ.

Ví dụ:
-          The Pen is on the table. – Có một cái bút ở trên bàn.
-          I will stady in USA for 4 year. – Tôi sẽ đi học ở Mĩ trong 4 năm.

b. Giới từ đứng sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

Ví dụ:
-          I live in Hà Nội – Tôi sống ở Hà Nội.
-          I have an air-conditioner, but I only  turn it on  in summer – Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

c. Giới từ đứng sau tính từ:

Ví dụ: She is not angry with you. – Cô ấy không giận bạn.

4. Các hình thức của giới từ trong tiếng Anh.

- Giới từ đơn ( simple prepositions ): Là những giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
- Giới từ đôi ( doubleprepositions ): Là giới từ được tạo ra bằng cách ghép hai giới từ đơn lại : Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …

Ví dụ:
- The boy runs into the room – Đứa bé chạy vào trong phòng
- Ex: He fell onto the road – Anh ta té xuống đường

- Giới từ kép ( compound prepositions ): Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

Giới từ do phân từ ( participle prepositions ): Là những giới từ như - According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ )

-Ex: She is very intelligent, considering her age – Xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh.

Bảng một số giới từ hay dùng



Share on Google Plus
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét:

Đăng nhận xét