Thì hiện tại hoàn thành(Present perfect tense) diễn đạt một sự việc đã xảy ra ở
trong quá khứ ở một thời điểm không xác định, hành động xảy ra ở một thời điểm
trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại hay cũng có thể là một trải nghiệm
hay kinh nghiệm.
Do đó chúng ta không thể dùng thì hiện tại hoàn thành với
các từ ngữ, tụm từ chỉ thời gian như: one day, that day, when i was, yesterday,
one year ago...
![]() |
Thì hiện tại hoàn thành |
Cấu trúc:
Câu khẳng định
S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S(Chủ ngữ) - V(Động từ) – O(Tân ngữ)
Ví dụ:
- I have spoken to him. – Tôi đã nói chuyện với anh ấy.
- I've been at this school for 10 years. – Tôi đã ở ngôi trường này 10 năm rồi.
Câu phủ định
S+ have not/has not + V3 + (O)
S+ haven't/hasn't+ V3 +
(O)
Ví dụ:
- I haven't spoken to him yet. – Tôi không nói chuyện với anh ấy.
- I haven't ever been to Argentina. – Tôi chưa từng sống ở Argentina.
Câu nghi vấn
(Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
- Have you spoken to him yet? – Có phải bạn đã nói chuyện với anh ấy?
- How long have you been at this school? – Bạn đã ở ngôi trường đó bao lâu rồi?
Cách dùng
Diễn tả một sự việc
đã xảy ra trong quá khứ và hậu quả vẫn còn ảnh hưởng tới hiện tại.
- He has broken my heart so I’m very bored now. – Anh ta bỏ tôi, vì thế bây giờ tôi rất buồn.
Diễn tả một trải nghiệm
hay kinh nghiệm.
- Has Trung visited Hawoai? – Có phải ông Trung đã tới Hwoai?
- Have you had a chance to meet president OBAMA – Bạn có cơ hội gặp tổng thống OBAMA bao giờ chưa.
Diễn tả sự việc xảy
ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.
- I haven’t see them for got a long time – Đã lâu rồi tôi không gặp họ.
- It’s the most interesting film i have seen. – Đó là bộ phim hay nhất tôi từng xem.
Diễn tả một sự việc xảy
ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- We've been to USA a lot over the last few years. – Những năm vừa qua, chúng tôi đi USA rất nhiều lần.
- I have had four quizzes and five tests so far this semester. – Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét