Câu và mệnh đề trong tiếng Anh

Word → phrase → clause → SENTENCE→paragraph→ essay
Nguồn: http://anhthay.edu.vn/index.php/news/Cau-truc-Ngu-phap/unit-1-cau-truc-tong-quat-so-do-trai-tim-89/


Cấu trúc tổng quát và sơ đồ hình trái tim

1. Mệnh đề
Trong tiếng anh có hai loại mệnh đề chính đó là Mệnh đề độc lập (IC) và Mệnh đề phụ thuộc (DC)

1.1. Independent clause (IC): mệnh đề độc lập
- Ví dụ: I love you
- Ý nghĩa:  Diễn đạt một ý hoàn chỉnh, nên có thể đứng một mình.
- Cấu trúc: S + V + (O)
- Lưu ý: Trong một số trường hợp mệnh đề chính phải có cả mệnh đề phụ thuộc thì mới hoàn thành đầy đủ ý nghĩa, đặc biệt là trường hợp mênh đề danh từ

He thinks that he will never see her again. (Xem thêm phần DCn)

1.2. Dependent clause (DC) : mệnh đề phụ thuộc 
- Ví dụ: Because I love you
- Ý nghĩa : diễn đạt một ý phụ thuộc nên nó không thể đứng một mình mà phải đi cùng với một mệnh đề độc lập
- Cấu trúc : Subodinator + S +V + (O)
- Lưu ý : có 03 loại mệnh đề phụ thuộc là Mệnh đề phụ thuộc tính ngữ, danh từ, và trạng ngữ.

DCadj : The work that I did is similar to the work that you did.
DCadv : I loved you when I was 18 years old.
DCn : I know what you are doing.

2. Types of Sentences
Có thể phân loại theo cấu trúc hoặc công dụng (câu trần thuật ; câu nghi vấn ; câu mệnh lệnh ; câu cảm thán). Khi phân loại theo cấu trúc thì câu gồm 4 loại :

2.1. Simple sentence
- Ý nghĩa : Diễn đạt 1 ý hoàn chỉnh.
- Cấu trúc : 1 IC.

2.2. Compound sentence    
- Ý nghĩa : Diễn đạt các ý hoàn chỉnh
- Cấu trúc : >= 2 IC.

2.3. Complex sentence
- Ý nghĩa : >= (1 ý hoàn chỉnh +1  ý phụ thuộc)
- Cấu trúc : >= 1 (IC + DC).

2.4. Compound – complex sentence        
- Ý nghĩa: 2 ý hoàn chỉnh + 1 ý phụ thuộc
- Cấu trúc: 2IC + 1DC.

3. Các thành phần trong một mệnh đề và cách sắp xếp.
3.1. Chủ ngữ (Subject)
- Chủ ngữ là thành phần chỉ người, sự vật, hoặc sự việc thực hiện hoặc chịu trách nhiệm cho hành động của động từ trong câu. Mỗi câu trong tiếng Anh đều phải có chủ ngữ, tuy nhiên trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ “you” được hiểu ngầm. Chủ ngữ thường đứng trước động từ.
- Trong một số trường hợp, chủ ngữ thật (real subject) đứng sau động từ, và It hoặc There được dùng làm chủ ngữ giả của câu.
It’s hard to believe what he says. {= what he says is hard to believe.}
There is a man at the bus-stop. {=The man is at the bus-stop.}
- Lưu ý: những đơn vị ngôn ngữ có thể đóng vài trò làm chủ ngữ được đề cập trong phần sự hòa hợp S-V

3.2. Động từ (Verb)
- Động từ diễn đạt hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu. Động từ thường theo sau chủ ngữ.
- Xem thêm bài Động từ

3.3. Bổ ngữ (Complement)
- Bổ ngữ là từ hoặc cụm từ (thường là danh từ, tính từ) được dùng để mô tả chủ ngữ hoặc tân ngữ.
- Bổ ngữ cho chủ ngữ:
 My father is a doctor.
- Bổ ngữ cho tân ngữ:
 She called her husband a liar.
- Bổ ngữ cũng có thể là một từ hoặc cụm từ hoàn thành nghĩa của động từ, danh từ hoặc tính từ:
 We hope to see you soon.
 I have no intention of resigning.
 Jane is interested in learning to cook.
- Lưu ý: Bổ ngữ là đơn vị ngôn ngữ gì được dùng theo mẫu câu.

3.4. Tân ngữ (Object)
- Tân ngữ hoàn chỉnh nghĩa cho động từ và đứng sau động từ.
 I love Hoa.
 We hope to see you soon.
- Tân ngữ của giới từ (prepositional object) là danh từ, đại từ, hoặc cụm từ đứng sau giới từ. Tân ngữ theo sau nội động từ là tân ngữ của giới từ (I’m looking for you.).
- Lưu ý:
 Tân ngữ là gì được dùng theo mẫu câu.
 Không nhất thiết có tân ngữ.
 Có những động từ lại có những 2 tân ngữ (xem phần mẫu câu).

3.5. Định ngữ (Adjuncts)
- Định ngữ là trạng từ hoặc trạng ngữ được dùng để cho biết thời gian, nơi chốn, cách thức của hành động. Định ngữ thường trả lời cho câu hỏi when, where, how.
 He runs fast.

3.6. Các mô hình mệnh đề hay gặp
- S+ V: She is singing.
- S+ V+ Định ngữ: I go home.
- S+V+ Bổ ngữ của chủ ngữ: She looks beautiful.
- S+V+ O: I know English.
- S+V+ Ogt+Ott: I give you a book.
- S+V+O+ Bổ ngữ của tân ngữ: I named my son Thanh.
- S+V+prep+tân ngữ của giới từ: He runs into the house.
- S+V+O+Định ngữ: We take a taxi to Ben Thanh Market.

Động từ thuộc mô hình nào tùy vào mẫu câu.

4. Câu ghép

Coordinator 
(FAN BOYS)
Conjunctive adverbsMeaningSENTENCE
forBởi vìWomen live longer than men, for they take better care of their health.
andbesides
furthermore
moreover
also
Women follow more healthful dies, and they go to doctor more often.

Community colleges offer preparation for many occupations; moreover, they prepare students to transfer to a four-year college or university.
norVà khôngWomen don’t smoke as much as men, nor do they drink as much alcohol.
but /yethowever
nevertheless
nonetheless
Tuy nhiênMen may exercise harder, but they may not exercise as regularly as women.

Many community colleges do not have dormitories; however, they provide housing referral services.
orOtherwiseNếu khôngBoth men and women should limit the amount of fat in their diets, or they risk getting heart disease.

Students must take final exams; otherwise, they will receive a grade of Incomplete.
Yet/ buthowever
nevertheless
nonetheless
still
Tuy nhiênWomen used to be known as the “weaker sex”,yet in some ways, they are stronger than men.
soaccordingly
consequently
hence
therefore
thus
as a result
as a consequence
Do đóMen are less cautious than women, so more men die in accidents.

Native and nonnative English speakers have different needs; therefore, most schools provide separate English classes for each group.

 

Independent clause; Independent clause.
My older brother studies law; my younger brother studies medicine.
5. So sánh giữa các mệnh đề phụ thuộc

- Câu chứa 03 DC là câu phức hoặc câu phức ghép.
ContentAdj clauseAdv clauseNoun clause
Examplebeautiful girl
The work that I did is similar to the work that you did.
I loved you 2 years ago.
I loved you when I was 18 years old.
I know English.
I know what you are doing.
Function-Bổ nghĩa cho N, Đại từ trong mệnh đề chính.
-DC và IC độc lập.
-Bổ nghĩa cho V, Adj, Adv trong MĐ chính.
-DC và IC độc lập.
-Làm chức năng của Danh từ (S, O…)
-Dùng theo mẫu câu
-DC là thành phần của IC.
Place and Punctuation-Sau DT mà nó bổ nghĩa (gần nhất có thể)

-Cần thiết →không  phẩy
-Không cần thiết→có phẩy
DCadv, IC.
 IC DCadv.( \Whereas
                 While ngược)
-Đứng ở vị trí của Noun

-Không có dấu ngăn cách
Subordinator

 
+Relative pronoun:                             who, whom, which, that, whose.
+ Relative adverb: when, where, why.
Nhiều Subordinator
-Time: When, Before…
-Place: Where…
-Reasons: Because…
-……
+ Wh- question
+ That
+ If/whether (or not)
ThatNđbn+ That (=S hoặc O) + (S)+ V+(O)...
That có thể bỏ đi khi làm tân ngữ.
-So…that/such…that(quá…đến nỗi, đến nỗi mà)-That  không đóng vai trò S,O… trong DC, không mang nghĩa gì cả.
WhenNđbn+ (,) WHEN (= on/at/in which) + S+ V+ (O)DCadv, IC.
IC DCadv.
DC là một thành phần của IC.
WhereNđbn+ (,) WHERE (=at/in/from/on which) + S+ V+ (O)DCadv, IC.
IC DCadv.
DC là một thành phần của IC.
WhyNđbn+ (,) WHY (= for which) + S+ V+ (O)DC là một thành phần của IC.
WhoNđbn+(,) Who (=S) + V+ (O)...DC là một thành phần của IC.
WhomNđbn+(,) Whom (=O) + S + V+ (O)...DC là một thành phần của IC.
WhichNđbn+(,) Which (=S hoặc O) + (S)+ V+(O)...DC là một thành phần của IC.
WhoseNđbn+(,) Whose+ N (=S hoặc O) + (S)+ V+(O)...DC là một thành phần của IC.
IfDCadv, IC.
IC DCadv.
If: nếu
DC là một thành phần của IC.
If/Whether: liệu rằng…hay không;
WhetherDCadv, IC.
IC DCadv.
Whether or not/ whether….or not: dù…hay không
DC là một thành phần của IC.
If/Whether: liệu rằng…hay không; có thể choor not.
Những Sub chỉ có trong DCadvDCadv, IC.
IC DCadv. 
-Time: after, upon, once, before, by the time, whenever, while, as…
-Place: wherever, anywhere…
-Manner: as if, as though…
-Reason: because, since, seeing that…
- Concession: although, though…
-Contrast: whereas…
-So sánh
-Câu điều kiện
abc
Share on Google Plus
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét:

Đăng nhận xét