Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Đây là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh cơ bản mà bạn cần hiểu và nắm vững những kiến thức để có thể làm bài tốt, tránh đề hổng kiến thức (tìm hiểu thêm về mất gốc tiếng Anh)



Định nghĩa: Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh một sự việc, diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian diễn ra của những sự vật, sự việc đó.  Hay một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì có một sực việc khác chen vào.

Dấu hiệu nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon), when i was ...

Ví dụ:

  • Were you expecting any visitors? – Anh có mong đợi người khách nào không.
  • I was thinking about him last night. – Tối qua, tôi đã nghĩ về anh ấy.
  • In the 1990s few people were using mobile phones. – Vào những năm 1990, rất ít người sử dụng điện thoại di động.
Cấu trúc:

Câu khẳng định
S + was/were + V-ing (+ O)
* Ghi chú:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

Ví dụ:
  • I was thinking about her last night. – Tối qua, tôi đã nghĩ về anh ấy.
  • I was playing sport when my mom came hom. – Tôi đang chơi thể thao thì mẹ tôi về nhà.
Câu phủ định
S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ví dụ:
  • I wasn't thinking about him last night. – Tối qua, tôi không nghĩ về anh ấy.
  • When I come home yesterday, my mother was sleeping. – Hôm qua, khi tôi về nhà, mẹ tôi đang ngủ.
Câu nghi vấn
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
  • Were you thinking about her last night?
  • When i came home yesterday, was my mother sleeping?
Cách dùng:
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.

Ví dụ:

  • While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner. – Trong lúc bố tôi đọc tạp chí, mẹ tôi đang chuẩn bị bữa cơm.
  • We were just talking about it before you arrived. – Chúng tôi vừa nhắc về điều đó trước khi anh đến.


Chú ý: Nếu hai hành động diễn ra song song với nhau và có tính liên tục thì ta chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn.

  • When i was studying Math, my sister was watching TV with my mother. – Khi tôi đang học toán, mẹ và chị gái tôi đang xem phim.
Share on Google Plus
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét:

Đăng nhận xét